Máy tiện là gì?
Máy tiện là gì?
Máy tiện có những loại nào?
Máy tiện thường được chia làm 2 loại. Loại tiện 2 trục và một loại tiện 4 trục. Loại tiện 4 trục là loại máy vừa tiện vừa phay, gia công được nhiều hình dạng chi tiết phức tạp. Vì vậy bạn cần phải lưu ý mục đích sử dụng Máy tiện CNC của mình vào mục đích gì để mua loại 2 trục hay loại 4 trục cho phù hợp.
Các loại dao tiện thông dụng
Dao tiện trên máy CNC được chọn lựa theo yêu cầu, đặt điểm của bề mặt chi tiết gia công. Dao có hai phần: phần cắt (phần làm việc) và phần cán (phần thân).
Phần cắt dao tiện CNC thường dùng là các loại mảnh dao (insert) tiêu chuẩn. cấu tạo máy tiện CNC Fanuc Có các loại mảnh dao: hình bình hành (ký hiệu A, B, K), hình thoi (ký hiệu C, D, E, M, V), hình chữ nhật (L), hình tròn (R), hình vuông (S), hình tam giác (T), hình 3 góc (W), hình bác giác (O), ngũ giác (P), lục giác (H). Ví dụ một số loại mảnh dao ở hình b;
Phần cán dao tiện CNC được chia thành nhiều loại như:
– Hệ thống dao T-MAX P: Được sử dụng tiện thô, tinh ngoài và trong. Ngoài ra có thể được sử dụng cho việc gia công các lỗ lớn (hình c).
– Hệ thống dao T- MAX U: Sử dụng tiện lỗ, tiện định hình (hình c).
– Hệ thống dao cắt đứt T- MAX Q: Sử dụng để tiện cắt đứt thép trụ đặc và rỗng, tiện rãnh trong và ngoài, tiện rãnh sâu và rãnh bề mặt (hình e).
– Hệ thống dao tiện ren T- MAX U: Là một hệ thống dao tiện ren với nhiều kiểu ren và bước ren trái, phải khác nhau; Được sử dụng cho tiện ren trong và ren ngoài (f).
Khi tiện tinh ngoài và trong chú ý chọn góc nghiêng chính và phụ cho phù hợp với đặc điểm bề mặt gia công, loại mảnh dao và phương chạy dao sau. Dưới đây là một số ví dụ:
Các lệnh trong tiện cnc
Hiện nay hầu hết tất cả Máy tiện CNC NC, CNC đều sử dụng ngôn ngữ lập trình theo tiêu chuẩn quốc tế ISO.
Đó là mã G, ký hiệu chức năng dịch chuyển của dụng cụ cắt, xác định chế độ làm việc của máy CNC và được viết tắt của hai từ tiếng anh: Geometric function.
Hệ điều khiển của Máy tiện TOPTURN S15 là FANUC Oi đều sử dụng mã M-code và G-code.
Máy CNC ở Việt Nam hiện nay thường sử dụng các loại máy đã qua sử dụng, máy tiện trung quốc vì vậy có rất nhiều loại và đời khác nhau. Vì vậy tìm hiểu cụ thể đừng đời máy và loại điều khiển để sử dụng phù hợp, nên tìm hiểu theo tài liệu hướng dẫn đi kèm máy.
Các chức năng lệnh mã G được thống kê dưới đây:
Các chức năng của lệnh mã G
Mã tiêu chuẩn —-Chức năng
G00 Chạy dao nhanh ( không ăn dao )
G01 Nội suy đường thẳng
G02 Nội suy đường tròn theo chiều kim đồng hồ
G03 Nội suy đường tròn theo ngược chiều kim đồng hồ
G04 Dừng dao với thời gian xác định
G07.1(G107) Nội suy hình trụ
G10 Lập trình dữ liệu đầu vào cho Máy tiện CNC ( thiết lập thông số )
G11 Xóa chế độ lập trình dữ liệu đầu vào ( data sitting )
G12.1(G112) Chế độ nội suy tọa độ cực
G13.1(G113) Xóa chế độ nội suy theo tọa độ cực
G18 Xác định mặt phẳng XZ
G20 Hệ đơn vị tính theo inch
G21 Hệ đơn vị tính theo mét
G22 Kiểm tra hành trình đã lưu ON
G23 Kiểm tra hành trình đã lưu ON
G27 Kiểm tra lại điểm tham chiếu
G28 Trở lại điểm tham chiếu
G30 Vị trí trở lại tham chiếu ( gọi điểm tham chiếu thứ 2, 3, 4 )
G31 Bỏ qua chức năng
G32 Cắt ren- tiến liên tục
G34 Cắt ren theo biến dẫn
G40 Hủy bỏ hiệu chỉnh bán kính dao
G41 Hiệu chỉnh bán kính dao bên trái so với đường biên dạng
G42 Hiệu chỉnh bán kính dao bên trái so với đường biên dạng
G50 Khai báo giá trị trục chính tối đa
G50.3 Thiết lập lại hệ thống phôi định sẵn
G52 Xác lập hệ tọa độ cục bộ
G53 Xác lập hệ tọa độ máy
G54 Điểm 0 thứ nhất của phôi
G55 Điểm 0 thứ hai của phôi
G56 Điểm 0 thứ ba của phôi
G57 Điểm 0 thứ tư của phôi
G58 Điểm 0 thứ năm của phôi
G59 Điểm 0 thứ sáu của phôi
G65 Gọi macro riêng
G66 Gọi chế độ macro riêng
G67 Xóa bỏ chế độ macro riêng
G70 Chu trình gia công tinh
G71 Chu trình gia công thô theo đường bao
G72 Chu trình gia công thô theo mặt
G73 Chu trình gia công thô theo biên dạng có sẵn
G74 Chu trình gia công khoan nhiều lần/ rãnh theo mặt ( mặt đầu )
G75 Chu trình gia công rãnh theo bán kính ( cắt rãnh theo mặt lưng )
G76 Chu trình cắt ren tiện CNC
G80 Hủy bỏ chu trình khoan
G83 Chu trình khoan
G84 Chu trình ta rô
G86 Chu trình doa
G87 Chu trình khoan bên
G88 Chu trình ta rô bên
G89 Chu trình doa bên
G90 Chu trình cắt gọt thẳng ( kiểu nhóm A )
G92 Chu trình cắt ren ( chỉ dùng cắt ren côn )
G94 Chu kỳ cắt B ( mặt cuối )
G96 Chế độ tốc độ cắt không đổi ( ổn định vận tốc cắt của dao ) V
G97 ổn định tốc độ của trục chính(n), nhập v/p trực tiếp hay xóa bỏ
chế độ G96
G98 Lượng ăn dao phút
G99 Lượng ăn dao theo vòng hoa cưới cầm tay